Ở thời điểm những năm 2010, những chiếc thang máy lắp ráp trong nước sử dụng loại máy kéo có hộp số phổ biến nhất là của hãng Mitsubishi Thailand, cho tới thời điểm hiện tại, trải qua rất nhiều năm chứng minh và khẳng định về chất lượng, máy kéo thang máy có hộp số của hãng Mitsubishi vẫn là sự lựa chọn của rất nhiều khách hàng vì sự êm ái và bền bỉ.
Hiện nay, xu hướng máy kéo thang máy không hộp đang là lựa chọn phổ biến của người tiêu dùng, đặc biệt là thang máy tải khách hay thang máy gia đình. Dù chi phí đầu tư ban đầu cho máy kéo thang máy không hộp số cao hơn loại có hộp số, nhưng những ưu điểm vượt trội và giá trị sử dụng dài lâu của thiết bị này mang lại rất nhiều lợi ích cho người tiêu dùng:
Thương hiệu/ Nhà sản xuất | ZIEHL-ABEGG | Montanari | Sicor | FUJI | Torin | |
Model (Các máy sử dụng puli 320mm với cáp 8) | SM200.15C | MGV25S | SG22F | FJ-1B | ||
Tải trọng/ tốc độ | 450 kg 1m/s | 450 kg 1m/s | 450 kg 1m/s | 450 kg 1m/s | 450 kg 1m/s | |
Công suất (KW) | 4.4 | 3.1 | 3.6 | 3.0 | 3.3 | |
Tốc độ quay (RPM) | 168 | 120 | 120 | 119 | 118 | |
Độ ồn | < 50dB | N/A* | < 60dB | N/A | N/A | |
Lực phanh | 2 x 280Nm | 2 x 270Nm | 2 x 280Nm | N/A | N/A | |
Mô-men xoắn | 266Nm | 250Nm | 250Nm | 240Nm | 265Nm | |
Số lần khởi động/ giờ (starts/hour) | 240 | 180 | 180 | 180 | 180 | |
Khối lượng máy | 185 kg | 120 kg | 163 kg | 220 kg | 205 kg | |
Tiêu chuẩn hiệu suất | IE3 | N/A | N/A | N/A | N/A | |
Số cặp cực | 20 | 16 | 20 | 20 | 20 | |
Cấp bảo vệ IP | 21 | 21 | 21 | 41 | 41 | |
Xuất xứ | CHLB Đức | Italy | Italy | Hàn Quốc | Trung Quốc |
N/A: Thông tin chưa xác định hoặc nhà sản xuất không công bố trên website.
Đánh giá chung:
Nhìn chung các máy kéo thang máy có xuất từ từ Châu Âu được thiết kế với tiêu chuẩn bảo vệ tốt (IP21) và có khả năng chịu nước ẩm, đồng thời có giá bán cao. Trong khi đó các máy kéo từ Châu Á như Fuji (Hàn Quốc), Sharp (Ấn Độ) hay Torin (Trung Quốc) có tiêu chuẩn IP40-IP41, nhờ điều này mà giá thành các máy kéo thang máy từ khu vực Châu Á thấp hơn khá nhiều so với các máy kéo từ Châu Âu, nên phục vụ được đa số nhu cầu của người sử dụng phổ thông.
Các máy kéo thang máy trên gần như không khác biệt quá nhiều về thông số kỹ thuật tại trường hợp đang xét cho thang máy 350kg – 630kg tốc độ 1m/s.
Kết luận:
Máy kéo thang máy là một trong những thiết bị giá trị và quan trọng của thang máy. Việc lựa chọn máy kéo thang máy trước hết luôn phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn và rõ ràng về nguồn gốc xuất xứ. Sau đó, tuỳ theo nhu cầu mục đích sử dụng, tính chất công trình và ngân sách mà người tiêu dùng có thể đưa ra quyết định phù hợp cho bản thân.
Công ty chúng tôi không kết luận loại máy kéo nào sử dụng tốt nhất, vì một chiếc thang máy tốt không chỉ phụ thuộc hoàn toàn vào việc sử dụng máy kéo của hãng nào. Chất lượng vật tư chỉ chiếm 30% tỷ lệ cấu thành một sản phẩm thang máy tốt, 30% phụ thuộc vào quy trình thi công lắp đặt, 30% vào quá trình bảo trì bảo dưỡng, và 10% cuối cùng ở cách sử dụng của quý khách hàng.
Một số thông tin bổ sung:
– Về tiêu chuẩn bảo về IP (International Protection)
IP 21: Khả năng chống chịu vật rắn > 12,5mm và chịu nước (nhỏ giọt)
IP 40: Khả năng chống chịu vật rắn > 1mm và không chịu được nước
IP 41: Khả năng chống chịu vật rắn > 1mm và chịu nước (nhỏ giọt)
Bài viết này có tham khảo nội dung của dozatech.